28-Liệt sĩ Phan Công Lệ, sinh năm 1946; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: C4 D5 E812; hy sinh tại Mặt trận phía Nam.
29- Liệt sĩ Phan Đình Tùng, sinh năm 1946; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: KB. Hy sinh tại Mặt trận phía Nam; an táng tại nghĩa trang mặt trận (Bến Cát, Bình Dương).
30- Liệt sĩ Nguyễn Văn Luân, sinh năm 1948, cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: D2M. Hy sinh tại Mặt trận phía Nam.
31- Liệt sĩ Nguyễn Văn Lài, sinh năm 1946; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: KH. Hy sinh tại Mặt trận phía Nam-Quảng Trị.
32-Liệt sĩ Nguyễn Văn Hiếu, sinh năm 1952; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: C16, E226, F341A. Hy sinh tại Mặt trận Tây Nam.
33- Liệt sĩ Nguyễn Trương, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: E73 F305. Hy sinh tại Gia Lai-Tây Nguyên.
34- Liệt sĩ Trần Văn Hoài, sinh năm 1945; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: C5, D5, E95, F325. Hy sinh tại Cam Lộ-Quảng trị.
35- Liệt sĩ Trần Văn Đệ, sinh năm 1942; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: C3 D2 E29 QK4. Hy sinh tại Mặt trận phía Nam.
36- Liệt sĩ Trần Văn Đa, sinh năm 1950; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: C4 Bà Rịa. Hy sinh tại Long Khánh.
37- Liệt sĩ Nguyễn Trọng Ngụ, sinh năm 1943; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; đơn vị: Tiểu đoàn 5, KH; hy sinh tại mặt trận phía Nam (Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên-Huế).
38- Liệt sĩ Nguyễn Văn Tịnh, sinh năm 1953; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: C1, D8, E271; hy sinh tại mặt trận phía Nam; an táng tại nghĩa trang mặt tận (Trung tâm Tà Khia).
39- Liệt sĩ Phan Công Thái, sinh năm 1928, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: F304; hy sinh tại Điện Biên Phủ.
40- Liệt sĩ Trần Văn Ngụ, sinh năm 1949; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Tiểu đoàn 14, K5; hy sinh tại mặt trận phía Nam.
41- Liệt sĩ Nguyễn Hữu Lộc, sinh năm 1950; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: K5; hy sinh tại mặt trận phía Nam.
42- Liệt sĩ Trần Công Đinh (Định), sinh năm 1950; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị C3, D44, Tỉnh đội Hà Tĩnh; hy sinh tại mặt trận phía Tây-Trung Lào. An táng tại nghĩa trang mặt trận tỉnh Bô-ly-khăm-xay (Lào).
43- Liệt sĩ Trần Văn Tứ, sinh năm 1951; chức vụ: Trung đội trưởng; đơn vị thuộc KH. Hy sinh tại mặt trận phía Nam; an táng tại nghĩa trang đơn vị.
44- Liệt sĩ Đinh Sỹ Tam, sinh năm 1950, cấp bậc: Hạ sĩ, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: K9; hy sinh tại mặt trận phía Tây Lào.
45- Liệt sĩ Nguyễn Văn Thiện, sinh năm 1942; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: C2, D4; hy sinh tại Hướng Hóa, Quảng Trị; an táng tại Động Sa Nùi (Hướng Hóa, Quảng Trị).
Từ những thông tin trên, các đơn vị, cựu chiến binh và nhân dân, ai biết phần mộ các liệt sĩ, xin báo cho bà Nguyễn Thị Nga, cán bộ chính sách xã Đức Thanh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh; điện thoại:
0945509983; Chuyên mục
“Thông tin về mộ liệt sĩ”, Báo QĐND - số 7 Phan Đình Phùng Hà Nội. Điện thoại
069696514; 0437478610, thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn hoặc Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam, số 8 Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại
0437349563,
069 696 573; Email: hhtgdlsvn@gmail.com.
(Còn nữa)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét